1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃIVINFAST FADIL 2022
Phân khúc hatchback đô thị tại thị trường Việt từ lâu vốn là “lãnh địa” của xe Hàn với 2 cái tên gạo cội là Hyundai i10 và Kia Morning. Tuy nhiên đó là quá khứ cách đây 3 năm. Sự góp mặt của VinFast Fadil vào tháng 6/2019 khiến cho cục diện dần thay đổi. Đại diện sân nhà đã làm được điều mà xe Nhật không thể khi thẳng tay lật đổ sự thống trị của Hyundai i10 trong phân khúc này.
Năm 2020, tổng lượng bán ra của Fadil đạt 18.016 xe, nhiều hơn 447 xe so với i10. Con số này đã đánh dấu mốc lần đầu tiên trong 5 năm liên tiếp ngôi vương phân khúc không thuộc về tay i10 hoặc Morning.
Sáutháng đầu năm 2021, doanh số cộng dồn của Fadil đạt 10.127 xe, i10 là 6.347 và Morning 2.273 xe. Gần đây nhất là tháng 11/2021, Fadil có 2.489 chiếc được giao đến tay khách hàng, trong khi con số đạt được trên 2 đối thủ đều thấp hơn đáng kể, lần lượt tương ứng 1.071 chiếc và 352 chiếc.
Hiện tại, VinFast Fadil 2022 đang được phân phối với các phiên bản và giá bán cùng chương trình ưu đãi như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
Tiêu chuẩn | 425,000,000 | Ưu đãi giá 30 triệu. Giảm thêm 10% giá xe khi trả thẳng. |
Nâng cao | 459,000,000 | |
Cao cấp | 499,000,000 |
Giá bán của Vinfast Fadil 2022 và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện nay:
Xem thêm:
2. NGOẠI THẤT VINFAST FADIL 2022
Đánh giá VinFast Fadil 2022 về ngoại thất, xe tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên với thiết kế mang phong cách thể thao khỏe khoắn, không quá trau chuốt như i10 hay Morning nhưng vẫn rất thời trang. Mẫu xe nhỏ được đánh giá cao về chất lượng hoàn thiện các chi tiết ngoại thất nhờ độ chắc chắn, vỏ xe dày.
Kích thước tổng thể của VinFast Fadil 2022 theo chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Thông số này nhỉnh hơn KIA Morning (3.595 x 1.595 x 1.485 mm) và nhỏ hơn Hyundai i10 (3.765 x 1.660 x 1.505). Chiều dài trục cơ sở của VinFast Fadil là 2.385 mm, KIA Morning là 2.400 mm và Hyundai i10 là 2.425 mm. Khoảng sáng gầm xe VinFast Fadil 2022 đạt 150 mm, bán kính quay vòng 4,8 m tương đương các mẫu xe cùng phân khúc.
ĐẦU XE
Ở phía trước, chi tiết nhận diện thương hiệu là cụm lưới tản nhiệt tạo hình vân sóng, trung tâm là logo chữ “V” kết hợp với hai đường viền crom sải cánh. Lối bố trí này cũng được VinFast áp dụng trên LUX A và LUX SA. Cụm đèn pha to bản, ôm trọn sang hai bên. Cả 3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều sử dụng bóng halogen thường, khả năng chiếu sáng và tầm chiếu ở mức trung bình. Giải pháp nâng cấp ánh sáng được nhiều chủ xe Fadil lựa chọn là độ thêm bi xenon, bi LED hoặc bi laser, chi phí từ 5 triệu đồng/cặp. Hãng xe Việt cũng bố trí hai đèn gầm, ốp nhựa đen liền với phần cản.
THÂN XE
Phần thân của VinFast Fadil 2022 được nhiều người đánh giá cao về thẩm mỹ. Các chi tiết ấn tượng có thể kể đến như hai đường gân dập nổi ăn nhập với tay nắm cửa, giá nóc trên cao duy nhất trong phân khúc, vè của lốp ốp nhựa đen. Những điểm nhấn này giúp tổng thể xe khoẻ khoắn, năng động hơn các mẫu xe hạng A phổ thông.
VinFast Fadil 2022 sử dụng mâm hợp kim 15-inch, phay bóng tạo thành hai màu đối lập, lốp 185/55 R15. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện có tích hợp đèn báo rẽ. Phần khung cửa sổ thiết kế rộng, ốp viền nhựa đen tạo chiều sâu cho tổng thể phần thân.
ĐUÔI XE
Đánh giáVinFast Fadil 2022 ở phía sau, chi tiết được bình luận nhiều nhất là phần cản gầm. Khu vực này được thiết kế to bản, nâng lên cao và làm bằng nhựa đen sần đối lập với màu sơn tổng thể. Nhiều chủ xe Fadil đã lựa chọn sơn lại phần cản để cho chiếc xe có diện mạo hài hoà hơn. Cụm đèn hậu của VinFast Fadil 2022 tạo hình thẳng đứng, ôm sang hai bên và bo tròn các góc. Hai phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao dùng đèn halogen, bản Cao cấp có thêm đèn viền LED. Đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Ống xả giấu kín dưới gầm xe.
3. KHOANG LÁI TỔNG QUANVINFAST FADIL 2022
Tương tự như các mẫu xe hạng A khác, khoang lái VinFast Fadil 2022 có lối bố trí đơn giản, đề cao tính thực dụng.
Vật liệu chủ đạo được sử dụng trong khoang lái là nhựa cứng, tông màu kết hợp đen/xám. Các chi tiết trên táp lô bố trí đối xứng, trải đều sang hai bên. Cửa gió bo tròn các góc, ốp viền nhựa đen bóng. Cột A hơi to so với các mẫu xe hạng A thông thường, tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều đến tầm quan sát của người lái.
Vô lăng VinFast Fadil 2022 thiết kế dạng 3 chấu, bọc da ở cả 3 phiên bản, cảm giác cầm chắc chắn. Hệ thống lái trợ lực điện. Phiên bản tiêu chuẩn không trang bị nút bấm. Hai phiên bản cao cấp hơn có thêm nút điều chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Chi phí để độ nút bấm trên vô lăng VinFast Fadil 2022 dao động từ 1 – 1,5 triệu đồng.
Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog, gồm 2 đồng hồ cơ và 1 màn hình TFT ở giữa. Thông số, màu sắc, ánh sáng hiển thị rõ ràng, sắc nét. Hãng xe Việt mạ phần viền màu bạc làm điểm nhấn.
Cần số của VinFast Fadil 2022 bọc da kết hợp với ốp nhựa đen bóng, bố trí vừa tầm tay người lái. Xe sử dụng phanh tay dạng cơ và chưa trang bị bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ nhất. Người dùng có thể đặt đồ cá nhân ở trên khe táp lô hoặc ở các hộc tapi cửa.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN VINFAST FADIL 2022
VinFast Fadil 2022 sở hữu danh sách trang bị tiện nghi ở mức vừa đủ dùng và tương đương với các mẫu xe hạng A khác.
Hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp sử dụng màn hình giải trí 7 inch có thể kết nối với điện thoại qua bluetooth để gọi điện thoại, nghe nhạc, đài AM/FM, hoặc kết nối Apple CarPlay với điện thoại thông qua dây cắm. Người dùng có thể sử dụng thêm bản đồ, các ứng dụng nghe nhạc Spotify, Tidal… Phiên bản VinFast Fadil 2022 tiêu chuẩn trang bị màn hình thông thường. Nếu có nhu cầu cao hơn như lướt web, nghe nhạc qua Youtube thì có thể nâng cấp lên màn hình android, chi phí từ 5,5 triệu đồng.
Hệ thống điều hoà trên VinFast Fadil 2022 dạng tự động, tốc độ làm mát khá nhanh. Người dùng có thể điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ của quạt và hướng gió qua các nút bấm hoặc qua màn hình. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa, 4 loa cánh và 2 loa treble lắp ở cột A. Chất lượng âm thanh ở mức trung bình, dải treb hơi rối.
Ở vị trí người lái, cả 3 phiên bản VinFast Fadil 2022 đều sử dụng chìa khoá cơ. Vì vậy, nhiều người dùng đã độ nút bấm khởi động Start/Stop kết hợp với đề nổ từ xa để tiện sử dụng hơn. VinFast bố trí thêm cụm nút bật, tắt đèn pha và điều chỉnh độ cao thấp của đèn ở phía bên trái vô lăng. Xe có camera lùi để người lái quan sát tốt hơn, đặc biệt là lái mới.
5. CÁC HÀNG GHẾVINFAST FADIL 2022
Đánh giá VinFast Fadil 2022 về các hàng ghế, với kích thước tổng thể nhỏ gọn, khó để đòi hỏi một không gian quá rộng rãi và thực sự thoải mái. Tuy nhiên trong khi đa phần các mẫu khác trong phân khúc vẫn sử dụng ghế nỉ thì tất cả các hàng ghế trênVinFast Fadil 2022 đều bọc da.
Hàng ghế đầu chỉnh cơ, phần hông ghế hỗ trợ lưng tốt. Cảm giác ngồi vừa vặn với phần lớn form người Việt. Hàng ghế thứ hai đáp ứng tốt cho 2 người lớn chiều cao trung bình 1m65 – 1m7. Khu vực này có đủ 3 tựa đầy, móc khóa isofix để lắp ghế trẻ em, không có bệ tỳ tay ở giữa. So với các mẫu xe cùng phân khúc thì không gian hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil 2022 rộng tương đương KIA Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 và Toyota Wigo.
Thể tích khoang hành lý của VinFast Fadil 2022 khoảng 205 lít, nhỏ hơn KIA Morning (255 lít) và Hyundai i10 (252 lít), vừa đủ cho 3 va li cỡ nhỏ. Khi gập hàng ghế sau xuống, thể tích mở rộng lên 1.015 lít. Nhìn chung là vừa đủ cho nhu cầu của các gia đình trẻ.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TRÊN VINFAST FADIL 2022
VinFast Fadil 2022 là mẫu xe mạnh nhất phân khúc hatchback hạng A với động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Thông số này trên KIA Morning là máy 1.25L 86 mã lực và Hyundai i10 là máy 1.2L 87 mã lực. Nhờ đó, VinFast Fadil 2022 có thêm điểm cộng với những khách hàng thường xuyên đi xa, vận hành linh hoạt hơn ở nhiều cung đường. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT.
Ngoài động cơ mạnh nhất phân khúc, VinFast Fadil 2022 cũng là mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất phân khúc, gồm có:
2 túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Hệ thống hỗ trợ chống lật ROM
Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX
7. KẾT LUẬN
Thiết kế phù hợp với thị hiếu của phần lớn người tiêu dùng, danh sách trang bị tiện nghi vừa đủ, động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc cùng chính sách thanh toán linh hoạt và nhiều chương trình ưu đãi được áp dụng thường xuyên… dễ hiểu vì sao dù là mẫu xe có giá khá “chát” trong phân khúc nhưngVinFast Fadil 2022 lại có thể đánh đổ ngôi vương của i10 và tạo cách biệt lên tới hàng nghìn chiếc như vậy. Đây vì thế cũng sẽ là lựa chọn đầy tiềm năng cho những khách hàng mua xe lần đầu, sử dụng phục vụ cho việc đưa đón con cái, công việc… và đặc biệt là có tâm lý “Người Việt ưu tiên dùng hàng Việt”.
Đăng ký ngay kênh Youtube của OTO Nét để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
ĐỌC THÊM
Thông số kỹ thuật
VinFast Fadil 1.4L base425 triệu |
Vinfast Fadil 1.4L Nâng cao459 triệu |
Vinfast Fadil 1.4L Cao cấp499 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.40L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Dung tích động cơ 1.40L |
Công suất cực đại 98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 98.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 128.00 Nm , tại 4400.00 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa Tự động vùng |
Điều hòa Tự động vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |