2009 Audi A8 – 2009 BMW 750Li – 2009 Mercedes-Benz S550 – Cuộc đua của người Đức

0
33
(AutoPro) – Phóng viên MotorTrend đặt 3 chiếc sedan hạng sang lên bàn cân so sánh để tìm ra phiên bản tốt nhất.

Đây là ba chiếc xe đại diện cho ba tên tuổi lớn đến từ Đức và cũng là ba chiếc sedan hàng đầu thế giới. 

BMW hiện đang là hãng xe hạng sang có doanh số đứng đầu năm 2009 tại Mỹ, Mercedes-Benz và Audi đều là những đối thủ đáng gờm của BMW, không phải chỉ vì cả 3 cái tên đều đến từ Đức, mà cả ba đều là đối thủ của nhau ở hầu hết các dòng xe, đặc biệt là những chiếc sedan hạng sang.

Với BMW là chiếc 7-Series – chiếc sedan hạng sang được ưa chuộng nhất thế giới, Mercedes-Benz là chiếc S-Class – chiếc xe đứng đầu trong danh sách những chiếc sedan hạng sang và Audi là chiếc A8 – chiếc sedan hạng sang đáng tin cậy nhất. Cả ba chiếc xe đã tạo nên danh tiếng cho ba tên tuổi và là sự lựa chọn hàng đầu của những doanh nhân thành đạt.

Trước đây mọi người vẫn thường so sánh những chiếc BMW với những chiếc Mercedes-Benz ở tất cả các dòng xe, từ những chiếc sedan tầm trung như 3-Series với C-Class, những chiếc xe thể thao nhỏ như Z4 với SLK-Class… và cả 7-Series với S-Class. Đây là lần đầu tiên người ta thử so sánh ba chiếc sedan hạng sang với nhau. Cả ba đều là những chiếc xe mới nhất được xuất xưởng trong năm 2009, ba chiếc xe được đem ra “đọ sức” là Audi A8, BMW 750Li và Mercedes-Benz S550.

Chiếc Audi A8 được trang bị động cơ có dung tích 4.163 cc, công suất 350 mã lực, momen xoắn 440 Nm, chiếc BMW 750Li trang bị động cơ có dung tích 4.395 cc, công suất 400 mã lực, momen xoắn 610 Nm, chiếc Mercedes-Benz S550 trang bị động cơ 5.461 cc, công suất 382 mã lực, momen xoắn 530 Nm. Như vậy, trong cuộc đua về sức mạnh thì BMW 750Li là chiếc xe dành chiến thắng.

Trong ba chiếc xe thì Audi A8 là chiếc xe nhẹ nhất với trọng lượng 2.018 kg, chiếc BMW 750Li nặng nhất với trọng lượng 2.130 kg và chiếc Mercedes-Benz S550 xếp vị trí thứ 2 với trọng lượng 2.093 kg.

Mức giá cơ bản của ba chiếc xe này lần lượt là 78.725 USD đối với chiếc Audi A8, 86.025 USD là giá của BMW 750Li và Mercedes-Benz S550 có giá 91.225 USD. Chiếc Audi A8 được đem ra so sánh lần này thuộc thế hệ D3, thế hệ lần đầu tiên ra mắt từ năm 2004. BMW 750Li thuộc phiên bản mới nhất xuất xưởng năm 2009 với trục cơ sở dài hơn 14 cm, Mercedes-Benz S550 cũng là chiếc xe thuộc phiên bản nâng cấp mới nhất thuộc thế hệ W221 trong dòng S-Class.

Đó chỉ là vài so sánh nhỏ, sau khi lái thử nghiệm ba chiếc xe, các phóng viên của MotorTrend đã đưa ra thứ tự xếp hạng 3 xe, kết quả là BMW 750Li xếp vị trí thứ ba, thứ hai là Audi A8 và đứng đầu là chiếc Mercedes-Benz S550.

Có sức mạnh cũng như một thiết kế mới trẻ trung hơn, nhưng chiếc 750Li của BMW lại bị chê là “thừa sức mạnh” đối với một chiếc sedan hạng sang bởi chiếc xe này chỉ mất 4.9 giây để đạt tốc độ 96.5 km/h. Những trang thiết bị hiện đại hỗ trợ hệ thống lái cho 750Li được đánh giá là một cải tiến đáng kể nhưng điều đó cũng khiến việc điểu khiển xe trở lên phức tạp hơn. Không gian nội thất 750Li rộng rãi, sang trọng, hiện đại, với rất nhiều trang bị cao cấp như ghế da, hệ thống định vị vệ tinh, màn hình LCD giúp quan sát tốt hơn trong các điều kiên thời tiết không tốt, hệ thống hướng dẫn lái… đó là những thứ BMW có thể tự hào. Nhưng chiếc 750Li lại bị hạn chế bởi hệ thống âm thanh không tương xứng, chiếc camera giúp quan sát hoạt động không thực sự hiệu quả, vào buổi tối hệ thống quan sát này không phát huy tác dụng.

Có mức giá rẻ hơn BMW 750Li khá nhiều, nhưng chiếc sedan hạng sang của Audi lại được đánh giá cao hơn bởi không gian nội thất sang trọng với sự phối màu hợp lí từ các chi tiết bằng gỗ và da. Hệ thống âm thanh mang thương hiệu Bang & Olufsen mang đến chất lượng âm thanh cao hơn. Audi A8 cân bằng hơn so với chiếc 750Li, điều đó khiến việc điều khiển chiếc xe này trở nên dễ dàng hơn, hệ thống trợ lái hoạt động hiệu quả. Sức mạnh 350 mã lực giúp chiếc xe tăng tốc tới 96.5 km/h trong 6.3 giây. Audi A8 được chon xếp vị trí thứ hai bởi sự hợp lí trong cách bố trí nội thất, hệ thống âm thanh tốt và không thể không kể đến mức giá hấp dẫn.

Audi A8 có thể là một chiếc sedan hạng sang tốt, nhưng với tất cả những gì chiếc A8 có thì chiếc Mercedes-Benz S550 cũng có và còn tốt hơn. Khi tăng tốc, chiếc S550 cho cảm giác êm hơn, không giật giống như BMW 750Li. Hệ thống trợ lái của S550 hoạt động một cách hiệu quả, chiếc xe cho cảm giác lái tốt trên mọi cung đường. Giống như những chiếc sedan hạng sang khác, S550 cũng có không gian nội thất với những chiếc ghế da và các chi tiết bằng gỗ sang trọng, những chiếc ghế của S550 có thế hoạt động như một chiếc máy mát sa. Tất nhiên những chi tiết khác như màn hình LCD, hệ thống định vị vệ tinh cũng được Mercedes-Benz trang bị cho chiếc xe này. S550 xứng đáng với vị trí số một.

2009 AUDI A8L 4.2 QUATTRO

2009 BMW 750Li

2009 MERCEDES-BENZ S550

Khối động cơ và truyền động

Truyền động

động cơ đặt trước, AWD

động cơ đặt trước, RWD

động cơ đặt trước, RWD

Động cơ

V-8

Twin-turbo V-8

V-8

Dung tích xi-lanh

4163 cc

4395 cc

5461 cc

Tỷ số nén

12.5:1

10.0:1

10.7:1

Công suất

350 mã lực/6800 vòng/phút

400 mã lực/5500 vòng/phút

382 mã lực/6000 vòng/phút

Momen xoắn cực đại

440 Nm/3500 vòng/phút

610 Nm/1800 vòng/phút

530Nm/2800 vòng/phút

Tốc độ quay tối đa

6800 vòng/phút

7500 vòng/phút

6500 vòng/phút

Tỷ số trọng lượng / công suất

5.8kg/mã lực

5.3kg/mã lực

5.5kg/mã lực

Hộp số

Tự động 6 cấp

Tự động 6 cấp

Tự động 7 cấp

Má phanh (trước/sau)

36 cm

31cm – ABS

42.5 cm

42 cm – ABS

33.5 cm

30 cm – ABS

Lazăng

9.0 x 20-inch

8.5 x 19-inch bánh trước và 9.5 x 19-inch bánh sau

8.5 x 19-inch bánh trước và 9.5 x 19-inch bánh sau

Kích thước bánh (trước/sau)

275/35R20

245/45R19

275/40R19

255/40R19

275/40R19

Trục co sở

121.0 inch

126.4 inch

124.6 inch

Dài x Rộng x Cao

204.4 x 74.6 x 57.3 inch

205.3 x 74.9 x 58.3 inch

205.0 x 73.7 x 58.0 inch

Trọng lượng

2.018 kg

2.130 kg

2.093 kg

Phân bố trọng lượng (trước/sau) (%)

57/43

51/49

53/47

Khả năng tăng tốc – tính theo dặm/h (1 dặm = 1,609 km)

0-30

2.0 giây

1.7 giây

2.0 giây

0-40

3.2

2.8

2.9

0-50

4.7

3.8

4.0

0-60

6.3

4.9

5.3

0-70

8.0

6.6

6.9

0-80

10.5

8.0

8.7

0-90

13.0

9.7

10.8

0-100

15.8

11.9

13.1

Thời gian hoàn thành ¼ dặm

14.7 giây, tương đương 96.1 dặm/giờ

13.4 giây, tương đương 105.7 dặm/giờ

13.8 giây @ 102.3 dặm/giờ

Phanh 60-0 dặm/giờ

34.2 m

33.6 m

34.5 m

Giá bán

Cơbản

$78,725

$86,025

$91,225

Chiếc xe được thử nghiệm

$94,425

$105,370

$111,550

Tính ổn định/khả năng kiểm soát

Tốt/tốt

Tốt/tốt

Tốt/tốt

Bảo hành

4 năm/50.000 dặm

4 năm/50.000 dặm

4 năm/50.000 dặm

Tiêu thụ nhiên liệu (dặm/galon)

23.8

21.7

23.8

 
img

img

 
img

img

 
img
 
img
 
img
 
img
 
img
 
img
 
img
 
img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

 
img
 
img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

img

 
Theo BMWBlog