1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ MITSUBISHI XPANDER 2024 – KHUYẾN MÃI
Tiên phong mở ra phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ phục vụ gia đình tại Việt Nam vào năm 2018, Mitsubishi Xpander đã nhanh chóng gây được tiếng vang và chính thức đoạt ngôi vương từ “già làng” Toyota Innova với hơn 20.000 xe bán ra trong năm 2019.
Đứng trước tình hình này, bộ đôi Toyota Avanza Premio và Veloz Cross được tung ra thị trường vào gần cuối tháng 03/2022 với kỳ vọng cùng “đàn anh” giành lại vị thế. Nhưng chỉ 3 tháng sau đó, Mitsubishi đã cho ra mắt bản facelift của Xpander cùng 20 điểm nâng cấp mới từ ngoại nội thất, trang bị tiện nghi đến vận hành, mang đến trải nghiệm trọn vẹn hơn cho người dùng trên mọi hành trình.
Mitsubishi cho ra mắt bản facelift của Xpander với 20 điểm nâng cấp mới từ ngoại nội thất, trang bị tiện nghi đến vận hành
Tổng kết năm 2023, Mitsubishi Xpander xuất sắc trở thành mẫu xe bán chạy nhất phân khúc suốt 5 năm liên tiếp, và đây cũng là lần đầu tiênmẫu MPV 7 chỗgiành ngôi bán chạy nhất thị trường – Thành tích đáng tự hào dành cho hãng xe Nhật.
Hiện nay, Mitsubishi Xpander 2024 tiếp tục được phân phối ra thị trường với 3 phiên bản. Trong đó, chỉ duy nhất phiên bản MT được lắp ráp trong nước, hai biến thể còn lại nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Giá và khuyến mãi cụ thể của từng phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
Xpander AT Premium MY23 | 658,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Xpander AT MY23 | 598,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Xpander MT-CKD | 560,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Trong bài viết này, OTO Nét.com sẽ đi đến đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 phiên bản AT Premium cao cấp nhất với những cải tiến toàn diện từ ngoài vào trong.
Muốn nhậnGIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤTdòng xe Mitsubishi Xpander từ đại lý gần bạn?
|
2. NGOẠI THẤT MITSUBISHI XPANDER 2024
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium về tổng thể, mẫu MPV trong lần nâng cấp này được phát triển theo hướng lai Crossover giúp mang lại diện mạo năng động, đồng thời gia tăng tính thực dụng. Kích thước của Xpander AT Premium 2024 tăng nhẹ 120 mm về chiều dài và 20 mm đối với chiều cao, cho thông số theo tỷ lệ DxRxC lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), riêng trục cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.775 mm.
Khi đặt cạnh các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc như Toyota Veloz Cross (4.475 x 1.750 x 1.700 mm), Toyota Avanza Premio (4.190 x 1.660 x 1.695 mm) hay Suzuki XL7 (4.450 x 1.775 x 1.710 mm), các thông số trên Mitsubishi Xpander 2024 đa phần đều nhỉnh hơn, vừa cho vẻ ngoài hài hoà, cân đối, vừa đem đến sự rộng rãi cho không gian bên trong xe.
Ngoài ra, khoảng sáng gầm xe của mẫu MPV được nâng lên mức 225 mm tốt nhất phân khúc, cho phép lội nước ở độ sâu đến 400 mm và giúp xe vận hành linh hoạt ở nhiều điều kiện địa hình.
Đầu xe
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium ở phía trước, đầu xe vẫn duy trì ngôn ngữ Dynamic Shield trứ danh nhưng được nhấn mạnh hơn bằng 2 thanh chrome đối xứng, tạo thành hình chữ “X” cá tính. Lưới tản nhiệt phân 2 tầng với tầng trên gồm các thanh nan sơn đen to bản đi kèm logo hãng nổi bật, ngay bên dưới là họa tiết tổ ong khá bắt mắt. Phần nắp capo được điểm xuyết 2 đường gân lớn trông cơ bắp và mạnh mẽ.
Đầu xe vẫn duy trì ngôn ngữ Dynamic Shield trứ danh nhưng được nhấn mạnh hơn bằng 2 thanh chrome đối xứng, tạo thành hình chữ “X” cá tính
Cụm đèn chính của mẫu MPV được tái thiết kế thành dạng T-Shape mới với công nghệ LED thấu kính hiện đại, cung cấp ánh sáng trắng thời trang cùng hiệu quả chiếu sáng tối ưu. Ngoài ra, Xpander AT Premium còn trang bị dải LED định vị ban ngày dạng nét đứt tách biệt đèn pha, kiêm luôn đèn báo rẽ, đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.
Cụm đèn chính của mẫu MPV được tái thiết kế thành dạng T-Shape mới với công nghệ LED thấu kính hiện đại
Cản trước trên xe có thiết kế dày dặn hơn và được ốp mạ bạc cứng cáp, ôm trọn cụm đèn sương mù Halogen đối xứng 2 bên, hỗ trợ xe vận hành tốt hơn trong điều kiện thời tiết xấu.
Cản trước có thiết kế dày dặn hơn và được ốp mạ bạc cứng cáp, ôm trọn cụm đèn sương mù Halogen đối xứng 2 bên
Thân xe
Với chiều dài được tăng thêm đi cùng vài tinh chỉnh ở bộ mâm, thân xe Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium trông cân đối và trường dáng hơn. Những khối cơ bắp hình thành từ các đường gân nổi khối mạnh mẽ góp phần nhấn mạnh vẻ ngoài khỏe khoắn của mẫu MPV.
Thân xe Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium trông cân đối và trường dáng hơn
Toàn bộ trụ cửa sổ trên Xpander sơn đen toàn phần trong khi chân viền kính, chụp gương hậu ngoài và tay nắm cửa được mạ chrome sang trọng. Gương hậu hỗ trợ đầy đủ các tính năng chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Chụp gương hậu ngoài và tay nắm cửa được mạ chrome sang trọng
Về trang bị lazang, Xpander AT Premium 2024 sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch với thiết kế cánh quạt phay bóng 2 tone màu đen – bạc, đi kèm là bộ lốp 205/55R17.
Xpander AT Premium 2024 sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch với thiết kế cánh quạt phay bóng 2 tone màu đen – bạc
Đuôi xe
Di chuyển ra phía sau, đuôi xe tiếp tục thể hiện tinh thần hiện đại, nam tính thông qua những đường nét gãy gọn, dứt khoát. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu LED hình chữ “T” tương đồng đèn pha với đồ họa bắt mắt.
Đuôi xe tiếp tục thể hiện tinh thần hiện đại, nam tính thông qua những đường nét gãy gọn, dứt khoát
Cụm đèn hậu LED hình chữ “T” tương đồng đèn pha với đồ họa bắt mắt
Đèn phanh được bố trí cùng cánh lướt gió và ăng ten vây cá trên cao. Cặp đèn phản quang bên dưới được chuyển sang dạng đặt dọc mới mẻ. Khu vực cản sau mở rộng đi cùng ốp nhựa màu xám khói giúp tăng phần sang trọng và vững chãi cho mẫu MPV 7 chỗ.
Đèn phanh được bố trí cùng cánh lướt gió và ăng ten vây cá trên cao
Bạn muốn biết thông tinLÃI SUẤT NGÂN HÀNGvà số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe Mitsubishi Xpander?
|
3. KHOANG LÁI MITSUBISHI XPANDER 2024
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium khi tiến vào trong khoang lái, nội thất xe lột xác ngoạn mục theo triết lý “Horizontal Axis” với mặt taplo phẳng, bố trí kiểu xếp tầng thay cho kiểu thiết kế bo tròn phức tạp ở bản tiền nhiệm. Đồng thời, chất liệu da cùng những đường chỉ may thật cũng thế chỗ cho nhựa giả da, đi cùng kiểu phối màu nội thất nâu – đen cho cả 3 hàng ghế ngồi, góp phần mang đến cảm giác sang trọng cho không gian.
Nội thất Xpander AT Premium 2024 lột xác ngoạn mục theo triết lý “Horizontal Axis” với mặt taplo phẳng, bố trí kiểu xếp tầng hiện đại
Hai cặp cửa gió rìa và cửa gió giữa trên mẫu MPV 7 chỗ có thiết kế hình chữ nhật kết hợp viền mạ bạc nổi bật. Khu vực điều khiển trung tâm được gói gọn bởi 2 đường kim loại to bản, hợp cùng mặt taplo tạo thành chữ “T” khá ấn tượng.
Hai cặp cửa gió rìa và cửa gió giữa trên mẫu MPV 7 chỗ có thiết kế hình chữ nhật kết hợp viền mạ bạc nổi bật
Cụm vô lăng 3 chấu bọc da trên Mitsubishi Xpander 2024 hỗ trợ chỉnh điện 4 hướng, đi kèm đầy đủ các phím bấm chức năng tiêu chuẩn như đàm thoại rảnh tay, điều khiển âm thanh và Cruise Control. Đặc biệt, tay lái được tăng tiết diện cầm/nắm nên cho cảm giác rất đầy đặn, chắc tay. Phía sau vô lăng là lẫy chuyển số thể thao, cụm đồng hồ analog cùng màn hình LCD 4.2 inch ở trung tâm, cung cấp giao diện hiển thị hiện đại, trực quan.
Cụm vô lăng 3 chấu bọc da trên Mitsubishi Xpander 2024 hỗ trợ chỉnh điện 4 hướng
Cụm đồng hồ analog cùng màn hình LCD 4.2 inch ở trung tâm, cung cấp giao diện hiển thị hiện đại, trực quan
Xpander AT Premium 2024 sở hữu cần số cơ truyền thống với phần chân được bọc da và ốp bạc. Đáng chú ý, tại đây còn có trang bị phanh tay điện tử và giữ phanh tự động – 2 tính năng đáng giá mà hãng xe Nhật Bản đã bổ sung cho mẫu MPV chủ lực, giúp trải nghiệm lái xe của người dùng thêm thuận tiện và an toàn.
Xpander AT Premium 2024 sở hữu cần số cơ truyền thống với phần chân được bọc da và ốp bạc
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium về tầm nhìn, với thiết kế mặt taplo phẳng cùng phần gương hậu ngoài tách rời trụ A, mẫu xe giúp tầm quan sát của người lái được tối ưu. Song, do phần đầu xe bị thu ngắn nhằm giảm bán kính quay vòng, Xpander có thể sẽ gây chút khó khăn cho tài xế khi căn chỉnh đầu xe phía trước.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ TRÊN MITSUBISHI XPANDER 2024
Về hệ thống tiện nghi, Xpander AT Premium 2024 được trang bị màn hình trung tâm đặt nổi 9 inch với thiết kế hiện đại, thay cho kích thước 7 inch trên bản cũ. Màn hình hỗ trợ đầy đủ các chuẩn kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Bluetooth 5.0, USB và có cả tính năng điều khiển bằng cử chỉ. Hệ thống âm thanh 6 loa đem đến trải nghiệm giải trí thú vị.
Xpander AT Premium 2024 được trang bị màn hình trung tâm đặt nổi 9 inch với thiết kế hiện đại
Hệ thống điều hòa trên mẫu MPV 7 chỗ là dạng 2 vùng độc lập kết hợp dàn cửa gió bố trí trên trần xe phía sau, vừa tạo không gian trống cho bệ tỳ tay phía trước, vừa hỗ trợ hành khách tùy chỉnh tốc độ quạt để có trải nghiệm thoải mái nhất.
Dàn cửa gió bố trí trên trần xe phía sau
Đặc biệt, lần đầu tiên phiên bản AT Premium được trang bị chức năng Max Cool vô cùng hữu ích trong điều kiện thời tiết oi bức ở nước ta. Khi chế độ này được khởi động, hệ thống điều hòa sẽ lập tức chuyển sang mức gió lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất để làm mát nhanh chóng cho khoang nội thất.
Lần đầu tiên phiên bản AT Premium được trang bị chức năng Max Cool vô cùng hữu ích trong điều kiện thời tiết oi bức ở nước ta
Bên cạnh đó, mẫu MPV Nhật Bản còn sở hữu nhiều tính năng nổi bật như nút bấm khởi động start/stop, gương hậu trong chống chói 2 chế độ ngày – đêm, móc ghế trẻ em ISO-FIX và kính lái chỉnh điện một chạm.
5. CÁC HÀNG GHẾ MITSUBISHI XPANDER 2024
Nếu như 2 phiên bản thấp cấp hơn chỉ dùng ghế bọc nỉ tiêu chuẩn, Xpander AT Premium 2024 được trang bị ghế da cao cấp với tính năng giảm hấp thụ nhiệt kèm kiểu phối hai tone màu đen – nâu sang trọng. Không gian tại các hàng ghế có độ rộng hàng đầu phân khúc.
Hàng ghế phía trước trên mẫu MPV 7 chỗ có thiết kế ôm thân người ngồi, hỗ trợ chỉnh 6 hướng bằng tay, ghế lái có thêm chỉnh 2 hướng chiều cao tiện lợi.
Hàng ghế phía trước trên mẫu MPV 7 chỗ có thiết kế ôm thân người ngồi, hỗ trợ chỉnh 6 hướng bằng tay
Tiến ra phía sau, hàng ghế thứ 2 của Xpander AT Premium 2024 dù có 3 vị trí ngồi nhưng chỉ gồm 2 tựa đầu. Bệ tỳ tay tích hợp ngăn để cốc được bố trí trong lưng ghế giữa. Khoảng để chân cùng độ ngả lưng ghế tại đây được đánh giá là có thể đáp ứng thoải mái cho hành khách cao trên 1m7.
Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi nhưng chỉ trang bị 2 tựa đầu
Ghế giữa được tích hợp bệ tỳ tay cùng 2 ngăn để cốc
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium ở hàng ghế cuối, 2 ghế kích thước lớn phù hợp với cả người trưởng thành là ưu thế đáng chú ý của mẫu MPV giá rẻ. Ngoài ra, người dùng có thể tùy chỉnh ngả tựa lưng ra sau để có tư thế ngồi thoải mái nhất, hoặc gập phẳng theo tỷ lệ 50:50 nhằm tăng dung tích khoang chứa đồ.
2 ghế cuối có kích thước lớn, phù hợp với cả người trưởng thành là ưu thế đáng chú ý của mẫu MPV giá rẻ
Khi xe full tải, khoang hành lý trên Xpander AT Premium 2024 chứa được khoảng 2 vali cỡ trung, và có thể mở rộng lên đến 1.400 lít khi gập cả 2 hàng ghế sau. Đặc biệt, hãng xe Nhật Bản còn thiết kế thêm các ngăn chứa đồ nhỏ bên dưới sàn của khoang hành lý, rất thuận tiện cho những chuyến đi xa.
Khi xe full tải, khoang hành lý trên Xpander AT Premium 2024 chứa được khoảng 2 vali cỡ trung
Hãng xe Nhật Bản còn thiết kế thêm các ngăn chứa đồ nhỏ bên dưới sàn của khoang hành lý, rất thuận tiện cho những chuyến đi xa
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TRÊN MITSUBISHI XPANDER 2024
Mitsubishi Xpander AT Premium 2024 sở hữu khối động cơ xăng dung tích 1.5L (mã hiệu 4A91) tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC, vừa giúp tăng công suất trong khi vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Động cơ này cung cấp công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại ở mức 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm là hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.
Mitsubishi Xpander AT Premium 2024 sở hữu khối động cơ xăng dung tích 1.5L (mã hiệu 4A91) tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC
Các thông số này trên Xpander Premium khá tương đương với các đối thủ cùng phân khúc như Suzuki XL7 (1.5L – 103 mã lực) hay Toyota Avanza (1.5L – 102 mã lực). Nhìn chung, sức mạnh của khối động cơ này sẽ thích hợp hơn cho việc vận hành trong nội đô thay vì di chuyển trên đường nhiều đèo dốc.
Đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 AT Premium về an toàn, xe vẫn duy trì các trang bị trên bản tiền nhiệm với hệ thống hỗ trợ phanh ABS/ BA/ ESS/ EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, camera lùi, cảm biến lùi… Đáng tiếc, mẫu MPV 7 chỗ chỉ bao gồm 2 túi khí ở hàng ghế trước và phanh sau vẫn là loại tang trống.
Bạn muốnLÁI THỬxemMitsubishi Xpander có thực sự hợp ý gia đình bạn?
|
7. PHỤ KIỆN & NÂNG CẤP MITSUBISHI XPANDER 2024
Hiện tại, nhà sản xuất không cung cấp gói phụ kiện nào cho Mitsubishi Xpander 2024.
8. ĐÁNH GIÁ CHUNG MITSUBISHI XPANDER 2024
Từ những đánh giá Mitsubishi Xpander 2024 chi tiết ở trên, hoàn toàn có thể hiểu được lý do vì sao “ông hoàng doanh số” vẫn giữ được phong độ trong suốt 5 năm liền. Dù chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng sự thay đổi ngoạn mục từ ngoài vào trong theo hướng mạnh mẽ, trẻ trung, đa dụng và thân thiện hơn đã giúp cho mẫu MPV Nhật Bản chinh phục khách hàng.
Mitsubishi Xpander AT Premium 2024 với đầy đủ các tiện nghi sẽ là chân ái dành cho những nhu cầu di chuyển cá nhân, gia đình hay doanh nghiệp.
Trong đó, phiên bản Xpander AT Premium 2024 với đầy đủ các tiện nghi sẽ là chân ái dành cho những nhu cầu di chuyển cá nhân, gia đình hay doanh nghiệp. Cũng ở biến thể này, điều khiến người dùng e ngại nhất chính là dung tích động cơ hơi nhỏ. Song, với lợi thế “xác xe” nhẹ cùng việc cải tiến hệ thống treo, mẫu xe có thể dễ dàng hoàn thành những pha vận hành từ nội đô lên cao tốc.
Đăng ký ngay kênh Youtube của OTO Nét để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Xpander 2022 AT Premium648 triệu |
Mitsubishi Xpander MT550 triệu |
Mitsubishi Xpander AT630 triệu |
Mitsubishi Xpander Special Edition650 triệu |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Hộp số 4.00 cấp |
Kiểu dẫn động FWD |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.10l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km |
Điều hòa 3 vùng |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |