Cập nhật giá xe Mitsubishi Xpander niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Mitsubishi Xpander là mẫu xe Crossover MPV chiến lược của Mitsubishi Motors. Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2017, Xpander đã nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV tại Indonesia và các thị trường khác.
8/8/2018, Mitsubishi Xpander lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh phân khúc MPV chưa có nhiều đại diện và Toyota Innova vẫn đang làm mưa làm gió, Xpander đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt và nhanh chóng gặt hái nhiều thành công với hơn 30.000 xe bán ra sau 2 năm.
20/7/2020, Mitsubishi Xpander phiên bản lắp ráp trong nước chính thức ra mắt thị trường Việt Nam.
6/9/2021, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) giới thiệu Xpander phiên bản đặc biệt lắp ráp trong nước với các nâng cấp về an toàn và tiện nghi, giá bán không đổi.
13/6/2022, Mitsubishi ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander với 20 điểm nâng cấp, mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn cho người dùng.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander được phân phối với 04 màu sơn ngoại thất là trắng, đen, bạc, nâu. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến: Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Honda HR-V, Toyota Innova, Toyota Veloz Cross,…
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Mitsubishi Xpander cập nhập mới nhất tháng 9/2024
Mẫu xe | Xuất xứ | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||||
Mitsubishi Xpander MT | Lắp ráp trong nước | 560 | 649 | 638 | 619 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
|
Mitsubishi Xpander AT | Nhập khẩu Indonesia | 598 | 692 | 680 | 661 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP | |
Mitsubishi Xpander AT Premium | Nhập khẩu Indonesia | 658 | 759 | 746 | 727 | – Hỗ trợ tương đương 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 66.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2024
Thông số/Phiên bản | AT Premium | AT | MT |
Kích thước – Trọng lượng | |||
Kích thước tổng thể DàixRộngxCao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.775 | 2.775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước (mm) | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 |
Khoảng cách hai bánh xe sau (mm) | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,2 | 5,2 | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | 225 | 205 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 |
Động cơ – Vận hành | |||
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC |
Công suất cực đại | 104/6.000 ps/rpm | 104/6.000 ps/rpm | 104/6.000 ps/rpm |
Mômen xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | 141/4.000 N.m/rpm | 141/4.000 N.m/rpm |
Dung tích thùng nhiên liệu | 45L | 45L | 45L |
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị) (L/100km) | 7,10/8,60/6,20 | 7,10/8,60/6,20 | 6,90/8,80/5,90 |
Hộp số | Số tự động 4 cấp | Số tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp |
Truyền động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Trợ lực lái | Vô lăng trợ lực điện | Vô lăng trợ lực điện | Vô lăng trợ lực điện |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn | Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn | Kiểu MacPherson, Lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Kích thước lốp xe trước/sau | Mâm hợp kim, 205/55R17 | Mâm hợp kim, 195/65R16 | Mâm hợp kim, 205/55R16 |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Ngoại thất | |||
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | LED, Projector | Halogen | Halogen |
Đèn định vị LED | Có | Có | Có |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có | Không | Không |
Đèn chào mừng & đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có | Có |
Đèn sương mù phía trước LED | Không | Không | Không |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có | Không |
Cụm đèn LED phía sau | Có | Có | Có |
Kính chiếu hậu | Mạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Lưới tản nhiệt | Sơn đen khói | Sơn đen khói | Sơn đen bóng |
Gạt nước kính trước | Thay đổi tốc độ | Thay đổi tốc độ | Thay đổi tốc độ |
Gạt nước kính sau | Có | Có | Có |
Sưởi kính sau | Có | Có | Có |
Nội thất | |||
Vô lăng và cần số bọc da | Có | Không | Không |
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Có | Không | Không |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có | Không | Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Không | Không |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Điều hoà nhiệt độ tự động | Chỉnh kiểu kỹ thuật số | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màu nội thất | Đen & Nâu | Đen | Đen |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ | Nỉ |
Ghế tài xế | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ hai gập 50:50 | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Có | Không | Không |
Kính cửa điều khiển điện | Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm | Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm | Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Số lượng loa | 6 | 4 | 4 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế trước | Có | Không | Không |
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế thứ hai có giá để ly | Có | Không | Không |
Cổng 12V hàng ghế thứ nhất và thứ ba | Có | Có | Có |
Cổng sạc USB hàng ghế thứ hai | Có | Không | Không |
Trang bị an toàn | |||
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | Túi khí đôi | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế phía trước | Hàng ghế phía trước | Hàng ghế phía trước |
Camera lùi | Có | Có | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Có | Không | Không |
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC) | Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Chìa khoá mã hoá chống trộm | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Không |
Khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Chức năng chống trộm | Có | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 |
Tham khảo thiết kế xe Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất
Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu ngoại hình trẻ trung và nam tính với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120mm, cao hơn 20mm so với thế hệ cũ. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Khoảng sáng gầm xe lên đến 225 mm, ghi nhận tốt nhất phân khúc, giúp xe có thể lội nước tối đa ở độ sâu 400mm và linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.
Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới cách điệu hình chữ X to bản, xung quanh là những đường viền được mạ Crom sáng bóng. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang.
Đèn chiếu sáng phía trước được làm mới với tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn định vị ban ngày LED cũng được tinh chỉnh, tích hợp đèn xi-nhan.
Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn, kích thước 17 inch phối 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.
Đuôi xe gây ấn tượng bởi dải đèn LED tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Phía bên dưới là cụm cản sau cùng màu và chất liệu với cụm cản trước. Đi kèm theo đó là ống xả dạng đơn.
Góc thoát sau của xe cũng tăng từ 26,6 độ lên thành 28,3 độ, tạo sự thuận lợi khi di chuyển qua các mốc gờ. Cửa cốp được làm lại theo hướng dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ.
Nội thất
Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2024 mang phong cách tối giản nhưng vẫn vô cùng thực dụng. Mọi thứ được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng thao tác sử dụng.
Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander 2024 được bổ sung thêm 2 tông màu đen – nâu, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da như trước, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tỳ tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho xe. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.
Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt. Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 có khả năng trượt lên phía trước; hàng ghế thứ 3 gập 50:50. Hàng ghế trước có bệ tỳ tay, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi. Bệ tỳ tay ở hàng ghế sau có thêm 2 khay để nước.
Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp, đây là tính năng chỉ mình Xpander sở hữu trong phân khúc MPV ở thời điểm hiện tại. Màn hình giải trí tăng từ 7 lên 9 inch, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.
Hệ thống điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng đã chuyển từ dạng núm xoay sang nút bấm. Chức năng Max Cool lần đầu tiên xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa kỹ thuật số, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn khi bước vào xe.
Phanh tay điện tử đã được trên bị trên Mitsubishi Xpander bản nâng cấp mới. Bên cạnh đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoại rảnh tay; hệ thống âm thanh 6 loa, thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.
Động cơ
Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander 2024 đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Theo công bố của hãng, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh gia tăng sự êm ái, linh hoạt cũng như khả năng tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.
Hệ thống treo trên Mitsubishi Xpander 2024 cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander 2024 bao gồm: hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Camera 360 độ, cảm biến lùi được bổ sung thêm trên bản số sàn tự động đặc biệt lắp ráp trong nước. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, Camera lùi,…
Tuy nhiên Mitsubishi Xpander lại chỉ được trang bị 2 túi khí ở phía trước, đây là điểm mà nhiều người dùng đánh giá chưa tốt ở dòng xe này.
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế ngoại thất đẹp, hiện đại
+ Gầm cao, hệ thống treo được gia cố
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi khá đầy đủ
+ Tiết kiệm nhiên liệu
+ Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm:
– Cách âm không tốt
– Trang bị an toàn chưa được nâng cấp, ít túi khí.