Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Mazda CX-8 mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Mazda CX-8 là dòng xe Crossover/SUV hạng trung (mid-size Crossover/SUV) ra mắt lần đầu tiên ngày 14/9/2017 tại quê nhà Nhật Bản. Đến tháng 02/2019 xe được giới thiệu tại thị trường Đông Nam Á và chính thức có mặt ở Việt Nam sau đó 4 tháng.
Ngày 7/5/2022, THACO giới thiệu Mazda CX-8 mới với loạt thay đổi đáng giá so với mô hình cũ. Điểm nhấn đặc biệt là phiên bản 6 chỗ với hàng ghế thương gia xịn sò. Xe tiếp tục được lắp ráp trong nước.
Mazda CX-8 được coi là phiên bản trục cơ sở dài (LWB) của Mazda CX-5, cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc SUV 7 chỗ gồm: Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe, Ford Everest,…
Tham khảo giá niêm yết mới nhất xe Mazda CX-8 cập nhật tháng 9/2024
Phiên bản | Giá niêm yết (tỷ VND) |
Giá lăn bánh tạm tính giảm 50% LPTB (tỷ VND) |
Ưu đãi | |||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Mazda CX-8 Luxury | 0,949 | 1,028 | 1,019 | 1,000 | Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP |
|
Mazda CX-8 Premium | 1,024 | 1,108 | 1,097 | 1,078 | ||
Mazda CX-8 Premium AWD | 1,119 | 1,208 | 1,197 | 1,178 | ||
Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ | 1,129 | 1,219 | 1,208 | 1,189 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Mazda CX-8 2024
Thông số | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Kích thước – Trọng lượng | ||||
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4900 x 1840 x 1730 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2930 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 | 185 | 185 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.8 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1770 | 1770 | 1850 | 1850 |
Trọng lượng toàn tài (kg) | 2365 | 2365 | 2445 | 2445 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 72 | 72 | 74 | 74 |
Thể tích khoang hành lý (L) | 209 – 742 | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu gần/xa | LED | LED | LED | LED |
Cụm đèn trước cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hiệu gập/chỉnh điện | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Cụm đèn sau dạng LED | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có | Có |
Ống xả kép | Có | Có | Có | Có |
Kích thước lốp | 225/55 R19 | 225/55 R19 | 225/55 R19 | 225/55 R19 |
Đường kính mâm xe | Hợp kim 19″ | Hợp kim 19″ | Hợp kim 19″ | Hợp kim 19″ |
Nội thất – Tiện nghi | ||||
Chất liệu ghế | Bọc da Nappa | Bọc da Nappa | Bọc da Nappa | Bọc da Nappa |
Vô-lăng | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Lẫy chuyển số | – | – | – | – |
Sưởi vô-lăng | Có | Có | Có | Có |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế phụ phía trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Bộ nhớ vị trí | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | – | – | – | – |
Rèm che nắng cửa sổ hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau/ Tích hợp cổng USB | Có | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ hai gập theo tỷ lệ 60:40 | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
DVD Player | – | – | Có | – |
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 10 | 10 | 10 | 10 |
Hệ thống điều hoà | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Có | Có | Có | Có |
Động cơ – Vận hành | ||||
Động cơ | Skyactiv-G 2.5L | Skyactiv-G 2.5L | Skyactiv-G 2.5L | Skyactiv-G 2.5L |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dung tích xy-lanh | 2488 | 2488 | 2488 | 2488 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp | Phun xăng trực tiếp | Phun xăng trực tiếp | Phun xăng trực tiếp |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 188/6000 | 188/6000 | 188/6000 | 188/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 252/4000 | 252/4000 | 252/4000 | 252/4000 |
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | McPherson/Liên kết đa điểm | McPherson/Liên kết đa điểm | McPherson/Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước x sau | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống dừng/khởi động thông minh | Có | i- Stop | Có | i- Stop |
Trang bị an toàn | ||||
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống mở rộng góc chiếu đèn trước theo hướng đánh lái AFS | Có | – | – | – |
Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH | – | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | – | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn LDW/ Hỗ trợ giữ làn LAS | – | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố (phía trước)/ (Phía sau) | – | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh SBS | – | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC | – | Có | Có | Có |
Hệ thống nhắc nhở người lái tập trung DAA | – | Có | Có | Có |
Tham khảo thiết kế xe Mazda CX-8 2024
Được làm lại trên nền tảng CX-9, Mazda CX-8 có kích thước lớn nhất phân khúc nhưng kiểu dáng bên ngoài không quá khác biệt so với CX-5.
Ngoại thất
Mazda CX-8 2024 không có nhiều khác biệt so với bản tiền nhiệm. Thay đổi rõ ràng nhất nằm ở khu vực đầu xe với lưới tản nhiệt thiết kế mới đẹp mắt, sang trọng và thẩm mỹ hơn. Các họa tiết dạng thanh ngang bên trong nay đã được thay thế bởi dạng nan đan cầu kỳ, tinh tế. Kết hợp với viền crom “Signature Wings” sáng bóng, làm nổi bật logo thương hiệu ngay vị trí trung tâm.
Hai bên đầu xe là cụm đèn full-LED thiết kế vuốt ngược về phần thân. Cụm đèn trước được hợp thành từ 24 bóng LED bật/tắt độc lập theo vùng, cho khả năng chiếu sáng vượt trội mà không gây ảnh hưởng tới các phương tiện lưu thông ngược chiều. Sự xuất hiện của nẹp crôm ở cản trước giúp nhấn mạnh diện mạo sang trọng và lịch lãm cho Mazda CX-8 2024.
Thân xe Mazda CX-8 2024 thể thao và hiện đại với thiết kế cột D kéo dài về phía sau. Bộ la-zăng đúc hợp kim 19 inch 10 chấu đơn thiết kế theo ngôn ngữ Goshintai kiểu mới cùng công nghệ sơn Hyper Silver cao cấp.
Gương chiếu hậu, tay nắm cửa đồng màu thân xe, mang đến cái nhìn liền mạch cho tổng thể New Mazda CX-8. Trong đó, gương chiếu hậu có tính năng chỉnh gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ. Viền cửa sổ mạ crom sáng bóng cũng phần nào gia tăng vẻ sang trọng cho mẫu SUV khi nhìn ngang.
Đuôi xe được thiết kế theo triết lý đối xứng, mang đến cảm giác bề thế và vững chãi. Điểm nhấn nổi bật là cặp đèn hậu nối liền bởi thanh crom. Thanh nẹp cản sau và viền ống xả crom góp phần hoàn chỉnh hình ảnh khỏe khoắn, sang trọng cho tổng thể Mazda CX-8 mới.
Nội thất
Mazda CX-8 2024 sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái. Các tiện nghi cao cấp được nâng lên bậc mới với hàng ghế thương gia vô cùng xịn xò ở phiên bản Premium AWD 6 chỗ, có tính năng sưởi ghế, bệ tỳ tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc, cổng sạc USB, hộc chứa đồ rộng rãi và ngăn để ly thuận tiện.
Nội thất Mazda CX-8 2024 được bọc da Nappa, một trang bị chưa hề có ở các mẫu xe cùng phân khúc. Đi cùng với đó là các chi tiết ốp gỗ thiên nhiên được thực hiện cầu kỳ, tỉ mỉ, hướng đến sự trải nghiệm hoàn hảo, đẳng cấp như xe sang.
Với mô hình 7 chỗ ngồi, hàng ghế thứ 2 rộng rãi, linh hoạt tích hợp loạt tiện nghi hiện đại và có thể gập 60:40 khi cần mở rộng khoang hành lý. Thiết kế ghế thông minh giúp việc ra vào hàng ghế cuối dễ dàng.
Hàng ghế thứ 3 của Mazda CX-8 được đánh giá là có khoảng để chân lớn nhất phân khúc cùng chiều cao đệm ghế hợp lý, tạo sự thoải mái cho hành khách ngay cả trên những chặng đường dài.
Riêng hàng ghế trước, ngoài các tính năng giống mô hình cũ như chỉnh điện, sưởi ghế, nhớ vị trí cho ghế lái, CX-8 2024 còn được bổ sung thêm tính năng mới bơm lưng ghế với cấu trúc đệm ghế ôm sát người, giúp ổn định cơ thể khi vào cua.
Khoang hành lý Mazda CX-8 2024 cũng rất lý tưởng khi có thể mở rộng từ 209L lên tới 742L nhờ gập phẳng hàng ghế thứ 3.
Tổng thể khoang lái của Mazda CX-8 2024 vẫn được phát triển theo triết lý “Less is more” đặc trưng của người Nhật với điểm nhấn là màn hình trung tâm 8 inch kết nối Apple Carplay không dây và Android Auto; hệ thống âm thanh vòm 10 loa Bose cao cấp. Vô-lăng xe bọc da có tính năng sưởi, tích hợp nhiều phím chức năng hỗ trợ lái tiện dụng. Phía sau bố trí màn hình HUD màu, hiển thị tốc độ trên kính lái; màn hình thông tin digital 7 inch.
New Mazda CX-8 đang là mẫu xe duy nhất trong nhóm SUV 7 chỗ hạng trung tại Việt Nam sở hữu hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với chế độ làm mát nhanh, dễ dàng tùy chỉnh nhiệt độ phù hợp cho từng khu vực. Ngoài ra, xe còn có: cửa sổ trời; sạc không dây chuẩn Qi,…
Động cơ
Mazda CX-8 2024 tiếp tục sử dụng động cơ SkyActiv-G 2.5L, cho công suất 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 252 Nm. Đi cùng đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn đầu 2 bánh hoặc 4 bánh, tùy phiên bản.
Công nghệ kiểm soát gia tốc nâng cao G-Vectoring Control Plus (GVC Plus) lần đầu tiên được trang bị trên New Mazda CX-8 cùng tính năng hỗ trợ lực bám địa hình Off-road Traction Assist, giúp xe vận hành êm ái và dễ dàng vượt qua các địa hình khó như bùn lầy, mang đến trải nghiệm lái thú vị.
Trang bị an toàn
Mazda CX-8 2024 sở hữu loạt trang bị an toàn thông minh, cao cấp như i-Activsense, hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar, cảnh báo vật cản phía trước và hỗ trợ phanh, hỗ trợ phanh trong thành phố và phát hiện người đi bộ, hỗ trợ phanh khi lùi.
Bên cạnh đó là các trang bị an toàn tiêu chuẩn gồm: hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD, DSC, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến trước sau,…
Đánh giá xe Mazda CX-8 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế ngoại thất đẹp, sang trọng
+ Không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế
+ Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu.
+ Nội thất cao cấp, nhiều tiện nghi hiện đại.
Nhược điểm:
– Tăng tốc chậm ở dải vận tốc cao
– Thiếu trang bị lẫy chuyển số, cảm biến áp suất lốp.