1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI
Ford là thương hiệu có chiến lược kinh doanh và sản phẩm khác biệt so với phần còn lại của thị trường. Thương hiệu ô tô Hoa Kỳ đi theo hướng tối giản hoá line-up, chỉ tập trung vào các sản phẩm gầm cao ăn khách. Và chiến lược đó đã cho thấy tính phù hợp khi những mẫu xe chính của Ford như Ranger hay Everest luôn nằm trong top đầu của phân khúc.
Với Everest, dù đã ra mắt và kinh doanh thế hệ mới được 2 năm, sức hút của mẫu xe này vẫn chưa hề sụt giảm. Để tiếp tục nối dài đà thống trị và củng cố hình ảnh cho mẫu SUV chủ lực, Ford Việt Nam đã chính thức giới thiệu Everest Platinum – phiên bản Everest cao cấp nhất tại Việt Nam.
Tương tự các phiên bản khác, Platinum tiếp tục được Ford nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với giá dự kiến 1,509 tỷ đồng.
Xem thêm:
2. NGOẠI THẤT
Sơ lược về thế hệ mới của Ford Everest, xe đã dài hơn 22 mm, rộng hơn 63 mm, cao hơn 5 mm đi cùng trục cơ sở được kéo dài thêm 50 mm. Phần chiều cao của gầm xe không có gì thay đổi. So sánh với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Toyota Fortuner, Everest vượt trội hơn về hầu hết các thông số kích thước, đặc biệt là trục cơ sở.
Với nền tảng từ phiên bản full-option Titanium, bản Platinum mới nhất vẫn sở hữu những ưu điểm về thiết kế – vốn là một trong những bảo chứng thành công cho Everest tại Việt Nam. Ở mặt trước, cụm đèn Matrix LED dạng chữ C vẫn là điểm nhấn nổi bật.
Cụm đèn được nối với nhau qua lưới tản nhiệt mở rộng phá cách. Riêng với bản Platinum, lưới tản nhiệt sở hữu thiết kế mới với các mắt lưới mạ chrome nổi bật cùng dòng chữ Platinum đặt ngay phía trên.
Ở phần hông xe, thay đổi rõ rệt nhất đến từ bộ mâm 20 inch thiết kế đa chấu mới, được tinh chỉnh để tạo ấn tượng nổi bật mỗi khi xe lăn bánh.
Khu vực đuôi xe không có sự thay đổi. Điểm nhấn nổi bật nhất ở khu vực này vẫn là cụm đèn hậu full-LED dạng chữ L đặt ngang. Logo Everest đặt giữa cụm đèn hậu đã nhường chỗ cho tên phiên bản Platinum sơn bạc đẹp mắt.
3. KHOANG LÁI
Khoang nội thất với DNA thiết kế mới của Ford vẫn hiện hữu trên Everest Platinum. Tone màu tối chủ đạo mang cảm giác sạch sẽ và trung tính vẫn tiếp tục được sử dụng trong khoang nội thất của Everest mới.
Điểm mới trên phiên bản Platinum là các mảng ốp vân gỗ Maple cao cấp. Bên cạnh đó, logo “Platinum” cũng được đặt khéo léo ở những vị trí tinh tế như mặt taplo bên phụ, hõm lưng ghế trước, vừa đủ nổi bật nhưng không tạo cảm giác “ngộp” và “sến”.
Khác biệt dễ nhận thấy nữa trên phiên bản Platinum là hoạ tiết đệm ghế được thay đổi sang dạng quả trám sang trọng.
Bên cạnh những thay đổi về thiết kế, nền tảng và DNA của Everest vẫn được duy trì trên phiên bản Platinum. Điểm nhấn nổi bật nhất trên mọi phiên bản của Everest chính là màn hình thông tin giải trí cỡ lớn đặt dọc ở khu vực trung tâm. Đây là chi tiết gây ấn tượng với nhiều khách hàng khi Everest thế hệ mới lần đầu được ra mắt ở nước ngoài. Ngay bên dưới màn hình là cụm điều khiển của hệ thống điều hoà hai vùng độc lập. Cụm điều khiển được thiết kế theo phong cách đơn giản, dễ làm quen và thao tác.
Đặt ngay sau vô lăng là cụm đồng hồ tốc độ full-LCD kích thước 12” tương tự trên bản Titanium, mang đến trải nghiệm sử dụng cao cấp. Đồng hồ tốc độ trên Everest từ khi ra mắt đã được nhiều khách hàng đánh giá là có nhiều giao diện hiển thị cùng các hiệu ứng chuyển động đẹp mắt nhất trong phân khúc giá.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI TRÍ
Về hệ thống thông tin giải trí, như đã đề cập, Ford Everest sử dụng màn hình cảm ứng đặt dọc cho tất cả các phiên bản. Màn hình có giao diện điều khiển trực quan và đẹp mắt đặc trưng của hệ điều hành SYNC 4 cùng các chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto.
Đặc biệt, từ phiên bản Platinum, Ford đã khắc phục được một yếu tố gây tranh cãi trên Everest – hệ thống âm thanh. Nếu như các phiên bản hiện tại đều chỉ được trang bị 8 loa tiêu chuẩn thì giờ đây, bản Platinum cao cấp đã sở hữu dàn âm thanh 12 loa Bang & Olufsen danh tiếng.
Các trang bị khác như khởi động nút bấm, phanh tay điện tử, sạc không dây, kính cửa một chạm ghế lái, cửa sổ trời toàn cảnh panorama, màn hình cảm ứng trung tâm 12”, hệ thống kiểm soát áp suất lốp đều có mặt trên bản Platinum. Phiên bản này cũng được bổ sung tính năng chiếu sáng đa vùng mới mà Ford đặt tên là Zone Lighting. Tính năng này tận dụng hệ thống đèn chiếu sáng và đèn chào mừng để chiếu sáng vùng chu vi xung quanh xe, giúp hành khách có thể tận dụng ánh sáng cho các hoạt động vui chơi, giải trí hay làm việc trong đêm.
Ghế lái chỉnh điện cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Ford Everest. Ghế phụ chỉnh điện là trang bị chỉ có trên các phiên bản Titanium và Titanium+. Tuy nhiên, ở phiên bản Platinum, ghế lái và ghế phụ ngoài tính năng chỉnh điện 10 hướng còn được tích hợp bộ nhớ 3 vị trí cho ghế lái, sưởi ấm và làm mát cho cả hai ghế trước. Hàng ghế sau trên bản Platinum cũng được trang bị tính năng sưởi.
5. CÁC HÀNG GHẾ
Như đã đề cập, hàng ghế trước trên Everest Platinum được nâng cấp toàn diện cả về thiết kế, vân ghế và tính năng. Cả ghế lái và ghế phụ bên cạnh khả năng chỉnh điện 10 hướng còn được tích hợp sưởi và làm mát. Ghế lái cũng được bổ sung thêm bộ nhớ 3 vị trí tiện lợi.
Ở hàng ghế sau, tính năng sưởi là đặc điểm phân biệt bản Platinum với các phiên bản còn lại. Không dừng lại ở đó, Ford là vẫn hãng xe đi đầu thị trường khi trang bị cổng sạc 220V tiện dụng cho các thiết bị điện mà không cần bộ chuyển đổi. Tuy nhiên cổng nguồn này chỉ khoảng 150W nên khi sử dụng cần phải lưu ý để tránh quá tải hệ thống điện trên xe.
Xuống đến hàng ghế thứ 3, tính năng gập điện là điểm mới được bổ sung. Nhờ đó, khách hàng có thể thao tác nhanh chóng và tiện lợi hơn khi cần gập ghế, mở rộng không gian chứa hành lý.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN
Đây là điểm gây nhiều tiếc nuối nhất khi Ford chính thức công bố thông tin của phiên bản Platinum. Ở thị trường Thái Lan, bản Platinum được trang bị cấu hình động cơ V6 cao cấp cho hiệu suất vận hành vượt trội so với động cơ Bi-turbo 2.0 hiện hữu. Tuy nhiên, động cơ V6 đã không xuất hiện trên Everest Platinum tại Việt Nam.
Đây là điểm có thể phần nào lý giải được khi động cơ V6 sẽ đẩy giá bán của Platinum lên cao hơn, đồng thời mức độ tiêu hao nhiên liệu của động cơ này cũng không hề dễ chịu. Do đó, phiên bản Platinum của Everest vẫn tiếp tục gắn bó với động cơ 2.0L Bi-Turbo, công suất 210 mã lực cùng hộp số tự động 10 cấp, dẫn động 4 bánh bán thời gian 4WD.
Về an toàn, bản Platinum sở hữu đầy đủ các tính năng an toàn cao cấp nhất của cả dòng xe Everest, có thể kể đến bao gồm:
• 7 túi khí
• Hỗ trợ phanh ABS, EBD
• Cân bằng điện tử ESP
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
• Hỗ trợ đổ đèo
• Cảm biến đỗ xe trước sau
• Camera toàn cảnh 360
• Điều khiển hành trình thích ứng
• Cảnh báo áp suất lốp
• Hỗ trợ đỗ xe tự động
• Gói an toàn chủ động bao gồm: Hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo và hỗ trợ phanh tránh va chạm phía trước.
7. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Với sự bổ sung phiên bản Platinum cao cấp, line-up phiên bản của Everest tại VIệt Nam được mở rộng và nâng tầm, cả về vị thế cũng như giá trị. Tuy chưa hoàn toàn có được mọi tính năng hay trang bị mà khách hàng mong muốn nhưng Everest Platinum vẫn giúp duy trì sự thống trị trong phân khúc D-SUV tại Việt Nam cho thương hiệu ô tô Hoa Kỳ.
Đăng ký ngay kênh Youtube của OTO Nét để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
8. ĐỌC THÊM
Tư vấn mua xe SUV, các dòng xe gầm cao 5 chỗ, 7 chỗ giá xe & ưu nhược điểm
Các dòng xe gầm cao hạng nhỏ và trung tại thị trường Việt Nam
Thông số kỹ thuật
1,452 tỷ |
Ford Everest Ambiente 2.0L MT 4×2990 triệu |
Ford Everest Ambiente 2.0L AT 4×21,052 tỷ |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4×21,177 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 210.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1750.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 420.00 Nm , tại 1750 – 2500 vòng/phút |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Hộp số 10.00 cấp |
Kiểu dẫn động 4WD |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |
Điều hòa tự động 2 vùng |