1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ TOYOTA VIOS 2024 – KHUYẾN MÃI
Tuy đã từng một thời dẫn đầu phân khúc sedan hạng B, vị thế của TOYOTA VIOS 2024 trong 5 năm trở lại đây đã bị lung lay với nhiều đối thủ “sừng sỏ” như Hyundai Accent hay Honda City. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, tạo điểm nhấn mới cho mẫu xe cuối vòng đời, Toyota Việt Nam đã ra mắt bản Vios nâng cấp nhẹ về thiết kế và trang bị.
TOYOTA VIOS 2024 vẫn tiếp tục được lắp ráp trong nước. Giá bán các phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng |
Vios 1.5G CVT | 592,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
|
Vios 1.5E CVT | 528,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
|
Vios 1.5E MT | 479,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
|
Theo từng thời điểm, mỗi đại lý sẽ áp dụng chính sách quà tặng phụ kiện và các ưu đãi quy đổi khác cho khách hàng.
Muốn nhậnGIÁ LĂN BÁNH & KHUYẾN MÃI TỐT NHẤTdòng xe TOYOTA VIOS 2024 từ đại lý gần bạn?
|
Xem thêm:
2. NGOẠI THẤT TOYOTA VIOS 2024
Thông số Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.550 (mm). So với các đối thủ, kích thước của TOYOTA VIOS 2024 lớn hơn Kia Soluto và Hyundai Accent nhưng nhỏ hơn Honda City. Các thông số này giúp TOYOTA VIOS 2024 gọn gàng vừa đủ để luồn lách trong phố nhưng vẫn đảm bảo không gian nội thất rộng rãi.
Về thiết kế, thế hệ facelift của Vios vẫn giữ form dáng tổng thể, nhưng đã tinh chỉnh lại nhiều chi tiết để mang đến ấn tượng hiện đại. Ở mặt trước, ngôn ngữ “keen look” vẫn là nền tảng chính. Tuy nhiên, những đường cắt xẻ mạnh và rõ nét đã giúp Vios nay trông thể thao và cá tính hơn.
Cụm đèn trước vuốt mỏng và gấp khúc điệu đà, phần nào gợi liên tưởng đến mẫu xe Yaris mới. Cả 3 phiên bản đều được trang bị đèn công nghệ LED, tích hợp tính năng bật/tắt tự động. Cụm LED thiết kế khỏe khoắn với dải định vị ban ngày chạy bọc bên dưới khá đẹp mắt và ấn tượng. Thêm vào đó đèn sương mù LED cũng được giữ nguyên và là trang bị tiêu chuẩn.
Ở phần hông xe, bộ mâm đa chấu 15 inch thiết kế mới cũng mang đến cho mẫu sedan Nhật Bản diện mạo cứng cáp và thể thao hơn. Đây cũng là một trong những điểm nhấn thiết kế trên Vios được khách hàng đánh giá cao bới sự cứng cáp và đẹp mắt.
Kính chiếu hậu được đặt ở khu vực góc chữ A truyền thống. Đặc điểm này có thể phần nào chắn bớt tầm nhìn ra hông trước của người lái, gây chút bất tiện khi chạy xe ở các ngã tư, vòng xoay đông đúc. Bù lại, gương chiếu hậu vẫn có đầy đủ các tính năng cơ bản gồm chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
Trái ngược với phần đầu, phần đuôi xe trên TOYOTA VIOS 2024 2024 gần như không có sự thay đổi rõ rệt nào so với thế hệ cũ. Vẫn là cụm đèn hậu LED kéo dài truyền thống đặt ngay phía trên hai đường gân dập nổi mở rộng sang hai bên.
Bạn muốn biết thông tinLÃI SUẤT NGÂN HÀNGvà số tiền hàng tháng phải trả khi mua xe TOYOTA VIOS 2024?
|
3. KHOANG LÁI TOYOTA VIOS 2024
Khoang cabin của TOYOTA VIOS 2024 2024 vẫn giữ đúng triết lý đơn giản và thực dụng. Do đó, những đường nét cơ bản vẫn đóng vai trò chủ đạo, tạo ấn tượng có phần “hoài cổ” nếu so với những đối thủ khác trong phân khúc như Honda City hay Hyundai Accent. Chất liệu nhựa tối màu được sử dụng xuyên suốt khoang nội thất.
Về màu sắc và chất liệu, phiên bản 1.5 G CVT và 1.5 E CVT sử dụng da màu đen thêu chỉ tương phản, bản 1.5E MT dùng ghế PVC màu đen thường. Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng nhô cao nổi bật. Màn hình này có kích thước 9” trên bản G và 7” trên hai bản còn lại. Ngay phía dưới là hệ thống cửa gió điều hòa dạng hình thang truyền thống.
Vô lăng TOYOTA VIOS 2024 vẫn giữ thiết kế 3 chấu quen thuộc. Các phiên bản đều có vô lăng bọc da ngoại trừ bản số sàn. Trên bản 1.5 G cao cấp nhất, vô lăng tích đầy đủ nút điều khiển hơn gồm chỉnh âm thanh, Bluetooth, màn hình trung tâm… Ở bản 1.5 E số tự động chỉ có nút điều khiển âm thanh. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ ba khoang truyền thống kết hợp giữa kiều hiển thị analog và màn hình đa thông tin.
Cần số của Vios được đặt ở khu vực táp lô. Với hai bản số tự động, phần vị trí sang số được làm dạng mở, khác với kiểu bọc da như những mẫu xe khác. Cấu hình sang số cũng là dạng zig-zag cổ điển, hạn chế khả năng vào nhầm số.
Tầm nhìn là yếu tố được đánh giá ổn trên TOYOTA VIOS 2024 2024. Hai trụ A được vát mỏng giúp tăng tầm quan sát cho người lái. Gương hậu tuy chưa được đặt ở thân xe nhưng được thiết kế gọn gàng, giúp tăng tầm quan sát quanh khu vực góc trụ A.
4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI TRÍ TOYOTA VIOS 2024
Về hệ thống giải trí, TOYOTA VIOS 2024 được trang bị màn hình cảm ứng 9” trên bản G và 7” trên hai bản còn lại. Xe cũng hỗ trợ đầy đủ các tính năng kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, USB Smart Connect, Bluetooth… Về âm thanh, phiên bản 1.5G có 6 loa, các bản còn lại dùng 4 loa.
Hệ thống điều hòa của Vios cũng được phân cấp theo phiên bản. Vios bản 1.5G dùng điều hoà tự động 1 vùng. Các bản còn lại vẫn duy trì điều hoà chỉnh cơ. Tuy nhiên, cửa gió hàng ghế sau vẫn chưa xuất hiện ngay cả trên những phiên bản cao cấp nhất. Đây được đánh giá là điểm trừ của mẫu sedan Nhật Bản so với những đối thủ lớn trong phân khúc như Hyundai Accent hay Honda City.
Hệ thống khởi động nút nhấn, lẫy chuyển số, tay nắm cửa mạ bạc và chức năng đàm thoại rảnh tay là trang bị chỉ có trên bản G cao cấp nhất. Trong khi đó, các trang bị như kết nối điện thoại thông minh, ghế sau gập 6:4 là tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
5. CÁC HÀNG GHẾ TOYOTA VIOS 2024
Ghế ngồi trên hai bản E CVT và G đều được bọc da tối màu, tạo cảm giác trung tính và sạch sẽ. Cả ghế lái và ghế phụ của xe vẫn là loại chỉnh cơ như các đối thủ khác trong phân khúc. Hàng ghế sau trên Vios được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có khả năng tùy chỉnh độ cao.
Không gian và là ưu điểm lớn nhất của khoang nội thất trên Vios. Các chuyên gia và khách hàng đều đánh giá cao nội thất theo hướng thoáng đãng và tạo cảm giác mở rộng không gian trên những mẫu sedan nhà Toyota. Khoảng để chân và khoảng sáng trần ở hàng ghế 2 đủ thoải mái và không gây mệt mỏi nếu phải sử dụng trên những hành trình dài.
Khoang hành lý TOYOTA VIOS 2024 rất lớn với dung tích hơn 500 lít, dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Đặc biệt, hàng ghế 2 của Vios có thể gập theo tỷ lệ 6:4, giúp mở rộng dung tích khoang hành lý khi cần thiết.
6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN TOYOTA VIOS 2024
Tương tự thế hệ trước, tất cả các phiên bản của TOYOTA VIOS 2024 2024 đều sử dụng động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên, cho công suất 107 mã lực và 140 Nm mô men xoắn. Xe có hộp số sàn 5 cấp trên bản E MT và số vô cấp CVT trên hai bản cao cấp hơn. Hiện tại, nếu so với các đối thủ như Hyundai Accent (1.4L – 99 mã lực) hay Honda City (1.5L – 119 mã lực) thì Vios có thông số tương đối tốt.
Về an toàn, Vios 2024 tiếp tục là một trong số ít các mẫu xe sedan phổ thông cỡ nhỏ tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Các tính an toàn trên TOYOTA VIOS 2024 2024 bao gồm: phanh ABS – BA – EBD, cân bằng điện tử VSC, khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát lực kéo TRC, đèn báo phanh khẩn cấp EBS, camera lùi, cảm biến trước/sau, 3 – 7 túi khí, phanh đĩa 4 bánh.
Đặc biệt, ở đời 2024, bản G cao cấp nhất có sự xuất hiện của 2 tính năng mới là cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn đường hứa hẹn giúp Vios giữ vững vị thế là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc.
Bạn muốnLÁI THỬxemTOYOTA VIOS 2024 có thực sự hợp ý gia đình bạn?
|
7. ĐÁNH GIÁ CHUNG TOYOTA VIOS 2024
Xét một cách tổng thể, TOYOTA VIOS 2024 vẫn là mẫu xe tốt và là sự lựa chọn an toàn trong phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam. Doanh số “khủng” trong nhiều năm là minh chứng rõ nét nhất. Vios không có một khía cạnh quá nổi trội nếu so với từng đối thủ trong phân khúc. Thế nhưng, giá trị thực dụng và độ cân bằng tốt giữa nhiều tiêu chí so với mức giá vẫn luôn là lợi thế lớn của mẫu xe Nhật Bản.
Đăng ký ngay kênh Youtube của OTO Nét để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.
ĐỌC THÊM
Thông số kỹ thuật
Toyota Vios G CVT592 triệu |
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí)470 triệu |
Toyota Vios 1.5E MT490 triệu |
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí)520 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số cửa sổ 0.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Công suất cực đại |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 107.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 140.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số 5.00 cấp |
Hộp số |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.00l/100km |
Điều hòa |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Điều hòa Chỉnh tay vùng |