Phân khúc SUV B càng ngày càng trở nên sôi động khi không chỉ xuất hiện thêm các sản phẩm mới, mà giá khởi điểm còn được đưa xuống dưới 600 triệu đồng.
Sau đây là bảng so sánh phiên bản tiêu chuẩn của mẫu xe mới Xforce với 3 mẫu xe đang chiếm giữ ba vị trí hàng đầu trong bảng doanh số phân khúc vào tháng Tết Giáp Thìn vừa qua, bao gồm Seltos, Creta và HR-V.
Giá bán
Xforce GLX |
Seltos AT |
Creta Tiêu chuẩn |
HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Giá niêm yết |
599 triệu |
599 triệu |
599 triệu |
699 triệu |
Nguồn gốc |
Nhập khẩu |
Lắp ráp | Lắp ráp |
Nhập khẩu |
Trong khi giá khởi điểm của Xforce, Seltos và Creta đều dưới 600 triệu đồng, phiên bản cơ sở của HR-V lại có giá gần 700 triệu đồng.
Như vậy, HR-V có mức giá cao hơn khoảng 100 triệu đồng so với ba mẫu xe kia. Khi tính đến chi phí đăng ký lăn bánh, HR-V còn đắt hơn nữa do có mức giá tính phí trước bạ cao hơn các đối thủ.
Kích thước
Xforce GLX | Seltos AT | Creta Tiêu chuẩn | HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.365 x 1.800 x 1.645 | 4.315 x 1.790 x 1.660 | 4.320 x 1.790 x 1.590 |
Trục cơ sở (mm) |
2.650 |
2.610 | 2.610 | 2.610 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 219 | 190 | 200 | 196 |
Mitsubishi Xforce nổi bật với kích thước tổng thể lớn nhất, trục cơ sở dài nhất và khoảng sáng gầm cao nhất. Nhờ đó, mẫu SUV B của Mitsubishi trông to và hầm hố hơn. Điều này không chỉ mang lại không gian nội thất thoáng đãng hơn mà còn tăng cường khả năng vượt địa hình so với các đối thủ.
Trang bị ngoại thất
Xforce GLX |
Seltos AT |
Creta Tiêu chuẩn |
HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Đèn chiếu sáng |
LED |
Halogen – tự động |
Halogen – tự động | LED – tự động |
Đèn định vị ban ngày |
LED |
LED | LED | LED |
Đèn sương mù | – | Halogen | – | LED |
Đèn hậu |
LED |
LED | LED | LED |
Kích thước mâm (inch) | 17 | 17 | 17 | 17 |
Cỡ lốp | 205/60R17 | 215/60R17 | 215/60R17 | 215/60R17 |
Với mức giá cao nhất, dễ hiểu Honda HR-V bản G có các trang bị ngoại thất vượt trội so với ba mẫu xe khác. Xe này được trang bị đèn LED toàn bộ và tính năng tự động bật/tắt đèn pha theo điều kiện ánh sáng.
Trong khi đó, Kia Seltos và Hyundai Creta phiên bản tiêu chuẩn tính năng tự động bật/tắt nhưng đèn chỉ sử dụng loại halogen. Còn Mitsubishi Xforce được trang bị đèn LED thấu kính với khả năng chiếu sáng tốt nhưng lại cần phải bật/tắt thủ công.
Tiện nghi nội thất
Xforce GLX |
Seltos AT |
Creta Tiêu chuẩn |
HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Da | Da | Nỉ |
Chất liệu bọc vô lăng |
Da |
– | Da | – |
Đồng hồ | Analog + màn hình 4,2 inch | Analog + màn hình 4,2 inch | Analog + màn hình 3,5 inch | Analog + màn hình 4,2 inch |
Màn hình trung tâm |
8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto | 10,25 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto | 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Âm thanh | 4 loa | 16 loa | 6 loa | 4 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay, nút bấm, có màn hình điện tử | Chỉnh tay, núm xoay, không màn hình | Chỉnh tay, núm xoay, không màn hình | Tự động, núm xoay, có màn hình điện tử |
Hệ thống đề nổ | Nút bấm | Nút bấm, đề nổ từ xa | Nút bấm, đề nổ từ xa | Nút bấm, đề nổ từ xa |
Phanh đỗ | Điện tử, tự động giữ | Cơ | Điện tử, tự động giữ | Điện tử, tự động giữ |
Dù là mẫu xe có giá bán cao nhất, nội thất của HR-V không hẳn là cao cấp nhất. Creta phiên bản tiêu chuẩn lại vượt lên trên ba mẫu xe còn lại về tiện nghi với việc được trang bị ghế bọc da, màn hình trung tâm cỡ lớn, hệ thống âm thanh 6 loa, đề nổ từ xa và hệ thống phanh điện tử.
Trong khi đó, Xforce và HR-V lại thể hiện sự hiện đại ở khu vực bảng điều khiển, với màn hình điện tử dành cho hệ thống điều khiển điều hòa nhiệt độ.
Khả năng vận hành
Xforce GLX |
Seltos AT |
Creta Tiêu chuẩn |
HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Loại động cơ |
1.5L hút khí tự nhiên |
1.5L hút khí tự nhiên | 1.5L hút khí tự nhiên | 1.5L hút khí tự nhiên |
Công suất (hp) |
103 |
113 | 113 | 119 |
Mô men xoắn (Nm) | 141 | 144 | 144 | 145 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | CVT |
Hiển thị thông tin vận hành lên màn hình | Có | – | – | – |
Công nghệ hỗ trợ vận hành | Kiểm soát vào cua chủ động | – | – | – |
Cùng sử dụng động cơ 1.5L hút khí tự nhiên, nhưng mỗi xe có công suất đầu ra khác nhau. HR-V dẫn đầu, theo sau là Creta, Seltos và cuối cùng là Xforce. Cả 4 mẫu SUV này đều sử dụng hộp số vô cấp (CVT).
Mitsubishi Xforce có ưu thế với các tính năng hỗ trợ vận hành tiên tiến như: kiểm soát vào cua chủ động duy nhất trong phân khúc, cùng với hiển thị thông tin về góc nghiêng, hướng, lực phanh, lực G, góc đánh vô lăng như trên xe địa hình hạng sang.
Công nghệ an toàn
Xforce GLX |
Seltos AT |
Creta Tiêu chuẩn |
HR-V G | |
---|---|---|---|---|
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) |
Có |
Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có | Có | Có |
Ga tự động | – | – | – | Có |
Cảm biến va chạm | – | Phía sau | Phía sau | – |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Túi khí | 4 | 2 | 2 | 4 |
Gói tính năng ADAS | – | – | – | Có |
Mức chênh giá 100 triệu đồng so với các đối thủ của HR-V dường như tập trung chủ yếu vào công nghệ an toàn. Mẫu SUV hạng B của Honda vượt trội hơn các xe cùng phân khúc khi được tiêu chuẩn hóa những tính năng ADAS như ga tự động thích ứng, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh tự động hay đèn pha thông minh.
Ngoài ra, Honda HR-V và Mitsubishi Xforce đều được trang bị 4 túi khí – điều ít thấy trên bản tiêu chuẩn của những mẫu xe phổ thông.