Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh xe Suzuki XL7 mới nhất đầy đủ các phiên bản.
Suzuki XL7 được định vị tại phân khúc MPV 7 chỗ, ra mắt người dùng lần đầu vào năm 1998 tại Nhật Bản. Mẫu xe này được giới thiệu tại Việt Nam lần đầu năm 2020 như bản nâng cấp hoàn thiện của Ertiga và ngay lập tức trở thành mẫu xe bán chạy nhất của hãng.
Ngày 20/8/2024, Suzuki XL7 Hybrid bản nâng cấp mới ra mắt thị trường Việt Nam nhằm gia tăng thế cạnh tranh cũng như cung cấp đến người tiêu dùng một mẫu MPV tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường.
Xe tiếp tục được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, phân phối với 06 màu ngoại thất: cam, khaki, đỏ rượu, xám, trắng, đen. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến: Mitsubishi Xpander Cross, Toyota Veloz Cross, Toyota Avanza Premio, Honda BR-V,…
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh Suzuki XL7 cập nhật tháng 11/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Suzuki XL7 Hybrid | 599 | 694 | 682 | 663 | Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ và tặng Gói phụ kiện |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Suzuki XL7 2024
Thông số kỹ thuật | Suzuki XL7 | ||
Kích thước – Trọng lượng | |||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) | 4.450x 1.775 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | ||
Bán kính vòng quay (mm) | 5.200 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 803 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 43 | ||
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.175 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.730 | ||
Lốp, la-zăng | 195/60R16 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Động cơ – Hộp số | |||
Động cơ | 1.5 Mild-Hybrid | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | ||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.462 | ||
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 103/6.000 | ||
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 138/4.400 | ||
Loại pin | Lithium-ion | ||
Dung lượng pin (kWh) | 0,072 | ||
Hộp số | 4AT | ||
Dẫn động | Cầu trước | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6,39 | ||
Hệ thống treo – phanh | |||
Hệ thống treo trước | MacPherson với lò xo cuộn | ||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Hệ thống phanh sau | Tang trống | ||
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn pha tự động xa/gần | – | ||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | – | ||
Đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | ||
Đèn phanh trên cao | Có | ||
Gương chiếu hậu | Có chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ+ Gập tự động khi tắt máy | ||
Sấy gương chiếu hậu | Có | ||
Gạt mưa tự động | – | ||
Ăng ten vây cá | – | ||
Cốp đóng/mở điện | Có | ||
Mở cốp rảnh tay | Có | ||
Nội thất | |||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ/Da | ||
Thông gió (làm mát) ghế lái | – | ||
Thông gió (làm mát) ghế phụ | – | ||
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | ||
Bảng đồng hồ tài xế | Màn hình LCD đa sắc TFT hiển thị thông tin trạng thái cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất động cơ,… | ||
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | ||
Điều hòa | Tự động 2 vùng | ||
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:40… | ||
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50, gập bằng cơ | ||
Chìa khoá thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||
Cửa sổ trời | – | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | – | ||
Tựa tay hàng ghế trước | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có | ||
Màn hình giải trí | Cảm ứng, 10 inch | ||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | ||
Ra lệnh giọng nói | – | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Hệ thống loa | 6 | ||
Phát WiFi | – | ||
Kết nối AUX/USB/Bluetooth | Có | ||
Sạc không dây | Có | ||
Hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện | ||
Nhiều chế độ lái | Có | ||
Trang bị an toàn | |||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | ||
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | – | ||
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | ||
Cảm biến lùi | Có | ||
Camera lùi | Có | ||
Hỗ trợ giữ làn | – | ||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | – | ||
Cảm biến áp suất lốp | – | ||
Cảnh báo tiền va chạm | – | ||
Cảnh báo điểm mù | – | ||
Cảnh báo chệch làn đường | – | ||
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | ||
Số túi khí | 2 |
Thông tin chi tiết Suzuki XL7 2024
Ngoại thất
Suzuki XL7 2024 sở hữu thiết kế khỏe khoắn và cá tính, các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.
Đầu xe nổi bật với cụm đèn pha LED đi cùng đèn chạy ban ngày thiết kế tinh tế. Đèn pha LED dạng phản quang cũng mang đến sự cuốn hút cũng như gia tăng ánh sáng cho người lái.
XL7 2024 được trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu kép 16 inch kết hợp với ốp cản trước sau mạ bạc và các đường viền bảo vệ quanh thân xe bằng nhựa đen. Bên trên thân xe là thanh giá nóc tăng khả năng chứa hành lý và thêm tiện ích. Đuôi xe khá giống với Suzuki Ertiga, nhưng phần cản sau có thiết kế cá tính và thể thao hơn.
Riêng với Suzuki XL7 hybrid, xe sở hữu một số thay đổi nhỏ như: logo phía trước lớn hơn, la-zăng sơn đen cùng tùy chọn màu sơn, trong đó có cách phối 2 tông màu mới… Cụm đèn LED trước có tính năng bật/tắt tự động và chờ dẫn đường. Gương xe gập điện tự động.
Nội thất
Khoang cabin của Suzuki XL7 2024 khá rộng rãi với cấu trúc 3 hàng ghế vừa đủ cho 7 người lớn ngồi thoải mái. Vô-lăng 3 chấu có các nút bấm chức năng tiện dụng. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin với điểm nhấn màu đỏ nằm giữa 2 cụm analog.
Ghế xe XL7 có trang bị tiêu chuẩn là bọc da pha nỉ và có gói tuỳ chọn nâng cao là bọc da hoàn toàn (thêm 10 triệu đồng). Trong đó, ghế lái có thể điều chỉnh cao thấp, trượt và ngả 2 phía. Hàng ghế thứ 3 trượt với cơ chế một chạm giúp khách hàng ra vào hàng ghế thứ 3 một cách thuận tiện. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp thể tích khoang hành lý tăng đáng kể.
Trung tâm táp -lô là màn hình cảm ứng 10 inch tương thích nhiều ứng dụng và camera lùi, kết nối điện thoại thông minh. Giữa các hàng ghế đều có ổ cắm phụ và hộc đựng đồ.
Ngoài ra, trên Suzuki XL7 2024 còn được trang bị một số tiện ích khác như nút bấm khởi động thông minh Start-Stop, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ.
Suzuki XL7 hybrid có thêm một số nâng cấp mới như: Màn hình 10 inch cảm ứng hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Mặt đồng hồ được tinh chỉnh lại.
Động cơ
Suzuki XL7 2024 Hybrid sở hữu sức mạnh 103 mã lực và đạt 138 Nm mô men xoắn khi trang bị động cơ 1.5L 4 xi lanh, hộp số tự động 4 cấp. Cùng với đó là máy 1.5L kết hợp mô-tơ điện và pin lithium-ion nhỏ giúp hỗ trợ tăng tốc.
Ngoài ra, XL7 2024 còn được gia cố thêm vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn, nhằm mang đến không gian nội thất yên tĩnh và thoải mái cho hành khách. Xe được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với những yêu cầu cao và khắt khe hơn.
Trang bị an toàn
Suzuki XL7 2024 sở hữu loạt trang bị an toàn cao cấp như: hệ thống cân bằng điện tử (ESP); khởi hành ngang dốc HHC; hệ thống túi khí SRS và cảm biến đỗ xe; các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX, camera toàn cảnh 360 độ, gương chiếu hậu điện tử tích hợp camera hành trình. Đặc biệt, thân xe với cấu tạo giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ.
Đánh giá xe Suzuki XL7 2024
Ưu điểm:
+ Giá bán hợp lý
+ Nội thất rộng rãi, trần cao thoáng ở cả 3 hàng ghế
+ Động cơ 1.5L đáp ứng ổn trên đường phố lẫn đường trường
+ Tiết kiệm nhiên liệu
+ Trang bị tiện nghi, an toàn đủ dùng.
Nhược điểm:
– Ghế da chưa là trang bị tiêu chuẩn
– Tiếng động cơ vọng vào cabin khá to khi tăng tốc
– Không có Cruise Control.