Chọn xe hợp lý có giá dưới 300 triệu

0
36
(AutoPro) – Những mẫu xe được "truyền miệng" xe tốt, giữ giá chưa hẳn đúng trong thị trường xe cũ!

Dưới đây là lựa chọn xe của AutoPro ở các dòng xe thông dụng trên thị trường Việt Nam. Tất cả các mẫu xe được lựa chọn theo tiêu chí mức giá/tính năng.

Xe gia đình: Jolie SS MPI
 
Jolie SS MPI dùng động cơ phun xăng điện tử 4 xy-lanh dung tích 2.0, công suất 123 mã lực. Tiêu thụ 9L/100km đường trường; 12L/100km đường đô thị. Tháng 12 năm 2006, Mitsubishi Jolie SS hạ giá xuống còn 17,5 ngàn USD. Đây là mức giá “không thể thấp hơn” khiến Jolie lại trở thành xe giữ giá! Giá bán Jolie SS hiện nay từ 270 đến 300 triệu cho xe đời cuối 2004, đầu 2005, chạy tầm 5 vạn km và biển 29V tại Hà Nội.

Đối thủ Toyota Zace GL cùng chất lượng và thời gian sử dụng sẽ có giá đắt hơn ít nhất từ 50 đến 100 triệu đồng.

Ưu điểm: tiết kiệm xăng và giữ giá; hai giàn lạnh

Nhược điểm: lái quá nhẹ ở tốc độ cao

img
 
Xe việt dã 2 cầu: Suzuki Vitara
 
Suzuki Vitara 2 cầu sản xuất cuối 2004, biển V và chạy trên 5 vạn km giá từ 220 đến 270 triệu. Động cơ phun xăng điện tử 4 xy-lanh, dung tích 1.6, công suất 95 mã lực. Vitara tiêu thụ nhiên liệu 8L/100km đường trường, 11L/100km đường phố. Suzuki Vitara có khả năng thích hợp cho nhiều kiểu đường của Việt Nam. Vitara không có đối thủ ở tầm giá này – ngoại trừ Ssangyong Musso máy dầu nhưng đời cũ hơn.

Ưu điểm: Máy nhỏ, tiết kiệm xăng; khả năng thích ứng nhiều kiểu đường

Nhược điểm: Độ bám kém khi ôm cua tốc độ cao; nội thất đơn giản không có nhiều trang thiết bị tiện nghi 

img
 
Sedan hạng trung: Daewoo Lacetti EX
 
Daewoo Lacetti EX có mức giá mới 360 triệu đồng. Xe chạy tầm 5 vạn Km (biển V, đăng ký cuối 2004 tại Hà Nội) có giá từ 240 đến 280 triệu – ngang giá một chiếc Toyota Corolla đời 1998.

Động cơ phun xăng điện tử 4 xy-lanh dung tích 1.6, công suất 107 mã lực; số sàn 5 cấp. Lacetti EX tiêu thụ 7,5L/100km đường trường và 11L/100km đường phố. So với Toyota Vios cùng chất lượng và Km sử dụng luôn có giá cao hơn xấp xỉ 100 triệu!

Ưu điểm: Máy nhỏ, tiết kiệm xăng; cách âm tốt; đồ thay thế rẻ

Nhược điểm: Trang thiết bị tiện nghi và an toàn ít (không túi khí)

 
img
 
Xe gia đình hạng nhỏ: Kia Pride CD5 PS (có trợ lực lái)
 
Kia Pride CD5 PS giá thời điểm 2004 là trên 11 ngàn USD. Hiện tại giá khoảng 100 triệu cho đời cuối 2000; 150 triệu cho xe cuối 2004 (đăng ký biển V, xe chạy ít). Động cơ 1.1L, tiêu thụ nhiên liệu 6,5L/100Km đường trường; 8,5L/100km đường phố.

Ưu điểm: Máy nhỏ, tiết kiệm xăng; đồ thay rẻ

Nhược điểm: Không có điều hòa nóng (bản CD5 thường tay lái không trợ lực)
 
Lưu ý: Loại Kia Pride Beta sedan bán trên thị trường hiện nay thường có xuất xứ thanh lý từ các hãng taxi; sử dụng nhiều và đã được “tút tát” trước khi rao bán.
 
img
 
Xe nhỏ: Daewoo Matiz SE
 
Daewoo Matiz SE giá mới 220 triệu. Matiz dùng động cơ xăng 3 xy-lanh dung tích 0,8L; hộp số sàn 5 tốc độ. Xe tiêu thụ nhiên liệu 5,5L đường trường; 7,5L/100km đường phố. Xe đời 2004/2005 chạy trên dưới 6 vạn, đăng ký biển V, X tại Hà Nội có giá từ 130 đến 150 triệu.

Ưu điểm: Máy nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu; xoay xở tốt trong phố

Nhược điểm: Không bám đường ở tốc độ cao, trang thiết bị an toàn kém (không túi khí, không ABS)

img